Ưu đãi đầu tư

I) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

1) Tất cả các dự án đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

2) Miễn tiền thuê đất, mặt nước theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư.

Địa điểm

Lĩnh vực đầu tư

Số năm được miễn

(sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

Thành phố Buôn Ma Thuột

Không thuộc lĩnh vực ưu đãi

7

Ưu đãi đầu tư

11

Đặc biệt ưu đãi đầu tư

15

Các huyện và thị xã Buôn Hồ

Không thuộc lĩnh vực ưu đãi

11

Ưu đãi đầu tư

15

Đặc biệt ưu đãi đầu tư

Toàn bộ thời gian thuê

3) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Loại dự án

Tiền thuê đất

Khuyến khích đầu tư

Miễn 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 05 năm tiếp theo

Ưu đãi đầu tư

Miễn 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo

Đặc biệt ưu đãi đầu tư

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước

 

 

4) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa (giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp)

Địa điểm đầu tư

Tiền sử dụng đất

Thành phố Buôn Ma Thuột - tại các phường

Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 70% tiền thuê trong thời gian còn lại

Thành phố Buôn Ma Thuột - tại các xã

Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 85% tiền thuê trong thời gian còn lại

Các huyện, thị xã Buôn Hồ

Miễn 100%

II) Miễn giảm thuế

1) Thuế thu nhập doanh nghiệp

Địa điểm đầu tư

Miễn, giảm thuế

Thuế suất

Các huyện, thị xã Buôn Hồ

Miễn 04 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 09 năm tiếp theo

Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm

Thành phố Buôn Ma Thuột

Miễn 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo

Áp dụng thuế suất 17% trong 10 năm

2) Thuế nhập khẩu

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 11 Điều 16 và các hàng hóa khác quy định tại Khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.

 

 * GHI CHÚ:

- Lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa quy định tại Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008;

- Địa bàn ưu đãi đầu tư và ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Dự án thuộc diện ưu đãi tại nhiều mục khác nhau thì được hưởng ở mục có mức ưu đãi cao nhất.